Mazda CX-5 2023 là dòng SUV phù hợp với mọi gia đình với nhiều nâng cấp công nghệ hiện đại, có nhiều tiện ích và những tính năng mới.
Mazda CX-5 2023 được biết đến từng là dòng xe bán chạy nhất của thương hiệu Mazda tại thị trường Việt Nam. Mazda CX5 nâng cấp lấy công nghệ hiện đại làm thế mạnh để thay đổi hoàn toàn tiện ích và những tính năng mới. Mazda CX5 sẽ cạnh trang cùng phân khúc với Honda CRV, Toyota Corolla Cross, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander.
Dưới đây là những phiên bản của Mazda CX-5 và thông tin Giá xe Mazda CX-5 niêm yết mới cập nhật dành cho khách hàng tham khảo. Mazda CX5 từ khi mới ra đời đã nhận được những đánh giá tốt từ đông đảo khách hàng. Tuy không có nhiều thay đổi lớn trong thiết kế đặc biệt là ngoại thất. Đặc biệt với nhiều phiên bản đa dạng đem đến cho khách hàng đa dạng lựa chọn hơn.
Thuộc thế hệ thứ 2, Mazda CX-5 2023 hiện đang bán tại Việt Nam là phiên bản lắp ráp trong nước do Thaco Trường Hải phụ trách. Những đổi mới đã giúp cho mẫu xe này nhận được sự yêu thích từ phía khách hàng.
Mazda CX-5 có 6 phiên bản chính thức đó là:
Mazda CX-5 có 7 màu xe cơ bản đó là:
Mức giá niêm yết Mazda CX5 2023 của các phiên bản cụ thể
➤ Ưu đãi lên đến 112 triệu đồng (*)
➤ Ưu đãi vay mua xe, chỉ trả trước từ 168 triệu đồng (**)
(*) Điều kiện và điều khoản áp dụng
(**) Chưa bao gồm thuế phí, áp dụng tùy từng tỉnh thành.
Thông tin ưu đãi sẽ được cập nhật liên tục. Quý khách vui lòng liên hệ bộ phận CSKH của Showroom gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
Phiên bản | Giá niêm yết (Trđ) | Giá khuyến mại (Trđ) | Mức giảm (Trđ) |
Mazda CX 5 2.0L Deluxe | 839 | 750 | 89 |
Mazda CX 5 2.0L Luxury | 879 | 789 | 90 |
Mazda CX 5 2.0L Premium | 919 | 809 | 110 |
Mazda CX 5 2.5L Premium | 1.059 | 947 | 112 |
Giá lăn bánh các phiên bản của Mazda CX-5 2023 hiện sẽ được tính cụ thể như sau:
Khoản phí | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 839.000.000 | 839.000.000 | 839.000.000 | 839.000.000 | 839.000.000 |
Phí trước bạ | 100.680.000 | 83.900.000 | 100.680.000 | 92.290.000 | 83.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 962.060.700 | 945.270.700 | 943.060.700 | 934.670.700 | 926.280.700 |
Khoản phí | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 879.000.000 | 879.000.000 | 879.000.000 | 879.000.000 | 879.000.000 |
Phí trước bạ | 105.480.000 | 87.900.000 | 105.480.000 | 96.690.000 | 87.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.006.860.700 | 989.270.700 | 987.860.700 | 979.070.700 | 970.280.700 |
Khoản phí | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 919.000.000 | 919.000.000 | 919.000.000 | 919.000.000 | 919.000.000 |
Phí trước bạ | 110.280.000 | 91.900.000 | 110.280.000 | 101.090.000 | 91.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.051.660.700 |
1.033.270.700 |
1.032.660.700 | 1.023.470.700 | 1.014.280.700 |
Khoản phí | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 1.059.000.000 | 1.059.000.000 | 1.059.000.000 | 1.059.000.000 | 1.059.000.000 |
Phí trước bạ | 127.080.000 | 105.900.000 | 127.080.000 | 116.490.000 | 105.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.208.460.700 | 1.187.270.700 | 1.189.460.700 | 1.178.870.700 | 1.168.280.700 |
So sánh giá xe (đồng) | Giá xe Mazda CX-5 | Giá xe Honda CRV | Giá xe Mitsubishi Outlander | Giá xe Hyundai Tucson |
Giá phiên bản thấp nhất | 839.000.000 | 983.000.000 | 825.000.000 | 799.000.000 |
Giá phiên bản cao nhất | 1.059.000.000 | 1.083.000.000 | 1.058.000.000 | 940.000.000 |
Để mua xe Mazda CX-5 2023 trả góp, khách hàng cần thực hiện trình tự mua xe trả góp theo các bước như sau:
Điểm qua một vài điểm mới của Mazda CX-5 2023 thứ nhất phải kể đến hệ thống kiểm soát gia tốc mới là GVC Plus.
Hệ thống có chức năng hỗ trợ cân bằng để xe di chuyển êm ái hơn. Đặc biệt là trong những trường hợp phanh gấp.
Không những thế, điểm mới còn là thiết kế hàng ghế có thể gập phẳng. Đồng thời có thêm tính năng sạc thiết bị điện ở USB được thiết lập tích hợp ngay trên hộc đựng cốc của các hàng ghế.
Thông số kỹ thuật | CX5 Deluxe 2.0 AT | CX5 Luxury 2.0 AT | CX5 Premium 2.0 AT | CX5 Signature Premium 2.5 AT AWD | ||
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | |||||
Dòng xe | CUV | |||||
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | |||||
Động cơ | 2.0L New Skyactiv-G | 2.0L New Skyactiv-G | 2.0L New Skyactiv-G | 2.5L New Skyactiv-G | ||
Nhiên liệu | Xăng | |||||
Công suất cực đại | 154/6,000 | 154/6,000 200/4,000 |
154/6,000 200/4,000 |
188/6,000 | ||
Momen xoắn cực đại | 200/4,000 | 252/4,000 | ||||
Hộp số | Tự động 6 cấp | |||||
Kích thước DxRxC | 4,550 x 1,840 x 1,680 mm | |||||
Khoảng sáng gầm xe | 200 mm | |||||
Phanh Trước/Sau | Đĩa/Đĩa | |||||
Dẫn động | Dẫn động cầu trước - FWD | Dẫn động 4 bánh toàn thời gian - AWD |
Mazda CX5 2023 nhìn chung không có nhiều khác biệt so với những phiên bản tiền nhiệm. Bên cạnh những ưu điểm, vẫn còn tồn tại một số nhược điểm cơ bản có thể nói như sau:
Mazda CX5 2023 được đánh giá là một chiếc xe tốt cả về chất lượng và giá bán so với các đối thủ cùng phân khúc. Nếu bạn có nhu cầu về chiếc xe 5 chỗ có không gian rộng rãi và trang bị hiện đại thì CX5 2023 là một lựa chọn hợp lý.
Trên đây là những thông tin cơ bản về các phiên bản của Mazda CX5 2022. Đồng thời cũng là những đánh giá chi tiết khách quan nhất về Mazda CX5 mà bạn có thể tham khảo qua. Mazda CX5 2023 tuy không có nhiều thay đổi mới mẻ nhưng vẫn là phiên bản nhận được sự quan tâm của nhiều khách hàng.
Dưới đây là doanh số bán xe Mazda CX5 tháng 04/2023:
Mẫu xe bán chạy nhất của thương hiệu Mazda tại Việt Nam có doanh số trong tháng 4 là 812 chiếc, giảm 20,7% so với tháng 3 (với 1.024 chiếc). Cộng dồn 4 tháng đầu năm 2023, Mazda CX-5 ra bán được 3.266 xe. Mazda CX-5 hiện được THACO lắp ráp trong nước với có tới 7 phiên bản, giá bán từ 839 triệu đến 1.059 triệu đồng. Đối thủ của mẫu xe này là Honda CR-V, Hyundai Tucson, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander,...
(Nguồn Bonbanh.com)